please enable javascript

Những Điều Cần Biết về Con Dấu Doanh Nghiệp

Từ ngày 1/07/2015, Luật doanh nghiệp có hiệu lực thi hành đã trao quyền cho doanh nghiệp được quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp.

Điều 44 của Luật doanh nghiệp 2014 quy định rõ như sau:
“1. Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Mã số doanh nghiệp.
2. Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
4. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu”.
Thứ nhất: Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp
– Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:
a) Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.
b) Số lượng con dấu.
c) Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.
– Mẫu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.
– Thông tin về mã số doanh nghiệp và tên doanh nghiệp trong nội dung mẫu con dấu thực hiện theo quy định tại Điều 30 và Khoản 1 Điều 38 Luật Doanh nghiệp. Ngoài thông tin nêu trên, doanh nghiệp có thể bổ sung thêm ngôn ngữ, hình ảnh khác vào nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 14 Nghị định này. 
Thứ hai: Hình ảnh, ngôn ngữ không được sử dụng trong nội dung mẫu con dấu:
– Doanh nghiệp không được sử dụng những hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu sau đây trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu:
a) Quốc kỳ, Quốc huy, Đảng kỳ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Hình ảnh, biểu tượng, tên của nhà nước, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp.
c) Từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
– Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm tuân thủ quy định Khoản 1 Điều này, pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan khi sử dụng hình ảnh, từ ngữ, ký hiệu trong nội dung hoặc làm hình thức mẫu con dấu. Tranh chấp giữa doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan về từ ngữ, ký hiệu và hình ảnh sử dụng trong nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp được giải quyết tại Tòa án hoặc trọng tài. Doanh nghiệp phải chấm dứt việc sử dụng con dấu có từ ngữ, ký hiệu hoặc hình ảnh vi phạm quy định tại Điều này và chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại phát sinh theo quyết định có hiệu lực thi hành của Tòa án hoặc trọng tài.
Như vậy, khi làm con dấu công ty bạn cần lưu ý những vấn đề trên. Hơn nữa, pháp luật không hạn chế tối đa số lượng con dấu. Mà số lượng con dấu do doanh nghiệp tự quyết định
 
Hướng Dẫn Thông Báo Sử Dụng Con Dấu
1/ Thông báo sử dụng mẫu dấu:
Hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2/ Thông báo thay đổi mẫu dấu:
Hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3/ Thông báo huỷ mẫu dấu:
Hồ sơ gồm:
- Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện 
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Về việc sử dụng con theo quy định tại Nghị định 58/2001/NĐ-CP và Nghị định số 31/2009/NĐ-CP nhưng bị mất hoặc đã trả con dấu cho cơ quan công an/ sử dụng con dấu theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 nhưng bị mất (tham khảo hướng dẫn cụ thể theo Công văn số 9720/BKHĐT-ĐKKD, ngày 02/11/2015)
 
 
Mọi chi tiết xin liên hệ:

Tư vấn dịch vụ tại công ty Quốc Luật

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp và hoàn hảo nhất!

                                                                                           Hotline tư vấn  24/7 Ms Lan 0978 483 179​​

Bạn có thể xem dịch vụ hóa đơn điện tử bình dươngdịch vụ thành lập công ty ở Bình Dươngthành lập doanh nghiệp đồng nai

 

Bài viết liên quan

Cùng chuyên mục

© 2018 Công ty TNHH Luật Thắng Lợi giữ bản quyền nội dung trên website này.